-
2.1 Nhóm lệnh thao tác với container
-
Câu lệnh
docker search
:-
Chức năng: Tìm kiếm một images từ Docker Hub.
-
Cú pháp:
docker search [OPTIONS] TERM
trong đó options bao gồm:
Options Mặc định Mô tả –limit 25 Max number of search results -
Ví dụ:
docker search debian
-
-
Câu lệnh
docker pull
:-
Chức năng: Pull một image hoặc một repository từ registry.
-
Cú pháp:
docker pull [OPTIONS] NAME[:TAG|@DIGEST]
trong đó options bao gồm:
Options Mặc định Mô tả –all-tags , -a Download tất cả tagged images trong repository –disable-content-trust true Bỏ qua việc xác minh image - NAME là tên của image
-
Ví dụ: Để pull một image từ Docker Hub. Ta thực hiện sử dụng câu lệnh:
docker pull debian
kết quả:
Using default tag: latest latest: Pulling from library/debian fdd5d7827f33: Pull complete : Pull complete Digest: sha256:e7d38b3517548a1c71e41bffe9c8ae6d6d29546ce46bf62159837aad072c90aa Status: Downloaded newer image for debian:latest
Docker images trên bao gồm 2 layer đó là:
fdd5d7827f33
vàa3ed95caeb02
.
-
-
Câu lệnh
docker create
:-
Chức năng: Tạo ra một container mới
-
Cú pháp:
docker create [OPTIONS] IMAGE [COMMAND] [ARG...]
trong đó các options phổ biến bao gồm:
Options Mặc định Mô tả –attach , -a Attach to STDIN, STDOUT or STDERR –expose Để lộ ra một port hoặc một dải port – public port –env , -e Khai báo giá trị biến môi trường. Một vài image sẽ yêu cầu options này khi tạo ra container –hostname , -h Khai báo container host name –ip Khai báo địa chỉ IPv4 cho container –interactive , -i Keep STDIN open even if not attached –link Khai báo tên container gắn kết với container sẽ tạo –name Khai báo tên cho container –publish , -p Publish port(s) của container tới host –publish-all , -P Publish tất cả exposed ports to ports ngẫu nhiên –rm Tự động xóa container khi thoát ra –runtime Khai báo runtime cho container –volume , -v Gán một volume tới container –tty , -t Allocate a pseudo-TTY -
Ví dụ: Để tạo ra một container từ image có tên là fedora và giao tiếp với cli của container. Sử dụng câu lệnh:
docker create -t -i fedora bash
hoặc
docker create -it fedora bash
kết quả:
6d8af538ec541dd581ebc2a24153a28329acb5268abe5ef868c1f1a261221752
đây là ID của container được sử dụng thay cho tên (Có thể sử dụng một vài ký tự đầu của ID thay vì sử dụng toàn bộ)
-
-
Câu lệnh
docker cp
:-
Chức năng: Copy file/ folder giữa container và local filesystem.
-
Cú pháp:
docker cp [OPTIONS] CONTAINER:SRC_PATH DEST_PATH|- docker cp [OPTIONS] SRC_PATH|- CONTAINER:DEST_PATH
trong đó các option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –archive , -a Archive mode (copy all uid/gid information) –follow-link , -L Always follow symbol link in SRC_PATH nếu ký tự
-
được khai báo, ta có thể stream một file tar từ STDIN hoặc STOUT.Khai báo
compassionate_darwin:/tmp/foo/myfile.txt
vàcompassionate_darwin:tmp/foo/myfile.txt
được xem là 2 khai báo giống nhau. Dodocker cp
giả định đường dẫn tương đối là/
(root)
-
-
Câu lệnh
docker volume
:-
Chức năng: Cung cấp các lệnh con để quản lý dữ liệu đối với containers.
-
Các câu lệnh con bao gồm:
Command Mô tả docker volume create Tạo một volume docker volume inspect Hiển thị thông tin về một hay nhiều volumes docker volume ls Liệt kê volumes docker volume prune Loại bỏ volumes không sử dụng docker volume rm Loại bỏ một hay nhiều volumes -
Ví dụ: Để tạo một volume, ta sử dụng câu lệnh
docker volume create
với cú pháp:docker volume create [OPTIONS] [VOLUME]
trong đó các option bao gồm:
Options Mặc định Mô tả –driver , -d local Khai báo tên volume driver –label Set metadata for a volume –name Khai báo tên volume –opt , -o Set driver specific options chẳng hạn
docker volume create hello
. -
Một ví dụ khác là tạo một volume tpe nfs mout đường dẫn
/path/to/dir
với chế độrw
từ host192.168.1.1
. Ta sử dụng thêm tùy chọn--opt
như sau:docker volume create --driver local \ --opt type=nfs \ --opt o=addr=192.168.1.1,rw \ --opt device=:/path/to/dir \ hello
-
-
Câu lệnh
docker build
:-
Chức năng: Build một image từ một Dockerfile.
-
Cú pháp:
docker build [OPTIONS] PATH | URL | -
trong đó options phổ biến bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –file , -f Khai báo tên của Dockerfile. Mặc định là ‘PATH/Dockerfile’ –rm true Loại bỏ các container trung gian sau khi build thành công
-
-
Câu lệnh
docker push
:-
Chức năng: Push một image hoặc một repository tới registry.
-
Cú pháp:
docker push [OPTIONS] NAME[:TAG]
trong đó option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –disable-content-trust true Skip image signing -
Ví dụ: Muốn push một image, ta cần phải commit image, sau đó tạo ra tag image trước khi push.
docker commit c16378f943fe rhel-httpd docker tag rhel-httpd registry-host:5000/myadmin/rhel-httpd docker push registry-host:5000/myadmin/rhel-httpd
-
-
Câu lệnh
docker rename
:-
Chức năng: Thay đổi tên của một container.
-
Cú pháp:
docker rename CONTAINER NEW_NAME
-
Ví dụ:
docker rename c16378f943fe mysql
-
-
Câu lệnh
docker save
:-
Chức năng: Lưu một hoặc nhiều image tới một file nén tar (mặc định streamed từ STDOUT)
-
Cú pháp:
docker save [OPTIONS] IMAGE [IMAGE...]
trong đó option có thể là:
Option Mặc định Mô tả –output , -o Ghi dữ liệu ra một file với tên khai báo, thay thế cho STDOUT -
Ví dụ:
docker save busybox > busybox.tar
hoặc
docker save --output busybox.tar busybox
-
-
-
2.2 Nhóm lệnh điều khiển container
-
Câu lệnh
docker run
:-
Chức năng: Tạo mới một container và tự động khởi chạy nó khi tạo xong. Câu lệnh này có vai trò tương tự như câu lệnh
docker create
nhưngdocker create
còn cho phép cấu hình hình thêm các yêu cầu còn thiếu sau khi tạo ra container để có thể hoạt động đúng mục đích. -
Cú pháp:
docker run [OPTIONS] IMAGE [COMMAND] [ARG...]
trong đó các option phổ biến bao gồm:
Options Mặc định Mô tả –attach , -a Attach to STDIN, STDOUT or STDERR –expose Để lộ ra một port hoặc một dải port – public port –env , -e Khai báo giá trị biến môi trường. Một vài image sẽ yêu cầu options này khi tạo ra container –detach , -d Chạy container trong background và print container ID –hostname , -h Khai báo container host name –ip Khai báo địa chỉ IPv4 cho container –interactive , -i Keep STDIN open even if not attached –link Khai báo tên container gắn kết với container sẽ tạo –name Khai báo tên cho container –publish , -p Publish port(s) của container tới host –publish-all , -P Publish tất cả exposed ports to ports ngẫu nhiên –rm Tự động xóa container khi thoát ra –runtime Khai báo runtime cho container –volume , -v Gán một volume tới container –tty , -t Allocate a pseudo-TTY -
Ví dụ: Để chạy một container của image debian có tên là test. Ta thực hiện sử dụng câu lệnh:
docker run --name test -itd debian
-
-
Câu lệnh
docker start
:-
Chức năng: Khởi chạy một container khi nó đang ở trạng thái
created
. Hoặc dừng nhiều container khi các container đang ở trạng tháirunning
-
Cú pháp:
docker start [OPTIONS] CONTAINER [CONTAINER...]
trong đó các option phổ biến hay dùng là:
Option Mặc định –attach , -a Attach STDOUT/STDERR and forward signals –interactive , -i Attach container’s STDIN -
Ví dụ: Để khởi chạy một container có tên là docker-mysql. Ta sử dụng câu lệnh:
docker start docker-mysql
-
-
Câu lệnh
docker restart
:-
Chức năng: Restart một hoặc nhiều container khi container đang ở trạng thái
running
-
Cú pháp:
docker restart [OPTIONS] CONTAINER [CONTAINER...]
trong đó option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –time , -t 10 Khai báo thời gian chờ để thực hiện stop container trước khi kill container -
Ví dụ: Để restart docker có tên là docker-mysql. Ta sử dụng câu lệnh:
docker restart docker-mysql
-
-
Câu lệnh
docker stop
:-
Chức năng: Dừng một hoặc nhiều container đang chạy
-
Cú pháp:
docker stop [OPTIONS] CONTAINER [CONTAINER...]
trong đó option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –time , -t 10 Khai báo thời gian chờ để thực hiện stop container trước khi kill container -
Ví dụ:
docker stop docker-mysql
-
-
Câu lệnh
docker exec
:-
Chức năng: Chạy một command bên trong container đang ở trạng thái
running
. -
Cú pháp:
docker exec [OPTIONS] CONTAINER COMMAND [ARG...]
trong đó các option phổ biến bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –detach , -d Detached mode: run command in the background –env , -e Set environment variables –interactive , -i Keep STDIN open even if not attached –tty , -t Allocate a pseudo-TTY -
Ví dụ:
docker exec -it debian bash
-
-
Câu lệnh
docker rm
:-
Chức năng: Loại bỏ một hoặc nhiều container.
-
Cú pháp:
docker rm [OPTIONS] CONTAINER [CONTAINER...]
trong đó các option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –force , -f Được sử dụng để loại bỏ container khi nó đang ở trạng thái running
–link , -l Loại bỏ container liên kết được khai báo –volumes , -v Loại bỏ volume liên kết với container -
Ví dụ:
docker rm -f docker-mysql
-
-
Câu lệnh
docker rmi
:-
Chức năng: Loại bỏ một image. Khi loại bỏ một image, thì các container đang sử dụng image bị loại bỏ sẽ không thể hoạt động.
-
Cú pháp:
docker rmi [OPTIONS] IMAGE [IMAGE...]
trong đó các option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –force , -f Được sử dụng để loại bỏ image khi image đang được dùng cho một hay nhiều container –no-prune Do not delete untagged parents -
Ví dụ:
docker rmi debian
-
-
Câu lệnh
docker attach
:-
Chức năng: Attach local standard input, output, and error streams to a running container
-
Cú pháp:
docker attach [OPTIONS] CONTAINER
trong đó các option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –detach-keys Override the key sequence for detaching a container –no-stdin Do not attach STDIN –sig-proxy true Proxy all received signals to the process -
Ví dụ:
docker attach debian
-
-
-
2.3 Nhóm lệnh thao tác với network
-
Các lệnh thao tác với network bao gồm:
Command Mô tả docker network connect Kết nối container tới một network docker network create Tạo ra một network mới docker network disconnect Ngắt kết nối container từ một network docker network inspect Hiển thị thông tin chi tiết về một hay nhiều networks docker network ls Liệt kê các network docker network prune Loại bỏ các network không được sử dụng docker network rm Loại bỏ một hoặc nhiều các network -
Để biết chi tiết về các lệnh, ta sử dụng cú pháp
command --help
ví dụ:
docker network create --help
-
-
2.4 Nhóm lệnh thao tác monitor
-
Câu lệnh
docker stats
:-
Chức năng: Hiển thị một livestream thống kê về tài nguyên sử dụng của container(s).
-
Cú pháp:
docker stats [OPTIONS] [CONTAINER...]
trong đó các option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –all , -a Hiển thị thống kê cho tất cả containers đang chạy –no-stream Disable streaming stats and only pull the first result -
Ví dụ:
docker stats --all
-
-
Câu lệnh
docker ps
:-
Chức năng: Liệt kê các containers
-
Cú pháp:
docker ps [OPTIONS]
trong đó các option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –all , -a Hiển thị thống kê cho tất cả containers đang chạy –quiet , -q Only display numeric IDs –size , -s Display total file sizes -
Ví dụ:
docker ps --all
-
-
Câu lệnh
docker inspect
:-
Chức năng: Hiển thị thông tin của Docker objects
-
Cú pháp:
docker inspect [OPTIONS] NAME|ID [NAME|ID...]
trong đó các option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –format , -f Format the output using the given Go template –size , -s Display total file sizes if the type is container –type Return JSON for specified type -
Ví dụ:
docker inspect debian
-
-
Câu lệnh
docker images
:-
Chức năng: Liệt kê các image trên local
-
Cú pháp:
docker images [OPTIONS] [REPOSITORY[:TAG]]
trong đó các option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –all , -a Hiển thị tất cả các image –digests Show digests –quiet , -q Only show numeric IDs
-
-
Câu lệnh
docker network ls
:-
Chức năng: Liệt kê danh sách các network interfaces
-
Cú pháp:
docker network ls [OPTIONS]
trong đó các option bao gồm:
Option Mặc định Mô tả –quiet , -q Only show numeric IDs
-
-